NGC 5694
Giao diện
NGC 5694 | |
---|---|
Hình ảnh NGC 5694 chụp bởi kính viễn vọng Hubble | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Kiểu quang phổ | VII[1] |
Chòm sao | Trường Xà |
Xích kinh | 14h 39m 36.5s[2] |
Xích vĩ | −26° 32′ 18.0″[2] |
Khoảng cách | 114,100ly[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 10.2[1] |
Kích thước (V) | 3.6′[1] |
Đặc trưng vật lý | |
Độ kim loại | = –1.74[3] dex |
Tuổi dự kiến | 13.44 Gyr[3] |
Tên gọi khác | Caldwell 66 |
NGC 5694 (còn được gọi là Caldwell 66) là cụm sao cầu trong chòm sao Trường Xà. Nó được phát hiện vào năm 1784 bởi William Herschel.
Đặc điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Cụm sao cầu này nằm ở khoảng cách 114.000 năm ánh sáng (35.000 pc) từ Mặt trời và 96.000 năm ánh sáng (29.000 pc) từ trung tâm Thiên hà [4] và là một trong những cụm sao hình cầu lâu đời nhất được biết đến trong Dải Ngân hà, hình thành gần 12 tỷ năm trước.[5]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d “Results for NGC 5694”. SEDS NGC Catalog Online. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2010.
- ^ a b “NGC 5694”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2010.
- ^ a b Forbes, Duncan A.; Bridges, Terry (tháng 5 năm 2010), “Accreted versus in situ Milky Way globular clusters”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 404 (3): 1203–1214, arXiv:1001.4289, Bibcode:2010MNRAS.404.1203F, doi:10.1111/j.1365-2966.2010.16373.x.
- ^ Harris, W.E. (1996). “A Catalog of Parameters for Globular Clusters in the Milky Way”. AJ. 112: 1487. Bibcode:1996AJ....112.1487H. doi:10.1086/118116.
- ^ “NGC/IC Project”. Results for NGC 5694. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2010.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới NGC 5694 tại Wikimedia Commons
- NGC 5694 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh